BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
TT | Theo phương thức, trình độ đào tạo | Quy mô theo khối ngành đào tạo | Tổng | ||||||
Khối ngành I | Khối ngành II | Khối ngành III | Khối ngành IV | Khối ngành V | Khối ngành VI | Khối ngành VII | |||
I | Chính quy | ||||||||
1. | Sau đại học | ||||||||
1.1 | Tiến sĩ | ||||||||
1.1.1 | Ngành … | ||||||||
1.2 | Thạc sĩ | 122 | |||||||
1.2.1 | Ngành … | ||||||||
2 | Đại học | ||||||||
2.1 | Chính quy |
2.1.1 | Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên | ||||||||
2.1.1.1 | Ngành Kế toán | 6 | |||||||
2.1.1.2 | Ngành Tài chính ngân hàng | 2 | |||||||
2.1.1.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | 3 | |||||||
2.1.1.4 | Ngành Luật Kinh tế | 35 | |||||||
2.1.1.5 | Ngành Công nghệ thông tin | 1 | |||||||
2.1.1.6 | Ngành Kỹ thuật điện | 3 | |||||||
2.1.2 | Các ngành đào tạo ưu tiên | ||||||||
2.1.2.1 | Ngành… | ||||||||
2.2 | Liên thông từ TC lên ĐH |
2.2.1 | Ngành Kế toán | 91 | |||||||
2.2.2 | Ngành Tài chính ngân hàng | 56 | |||||||
2.2.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | 17 | |||||||
2.2.4 | Ngành Luật Kinh tế | 277 | |||||||
2.2.5 | Ngành Công nghệ thông tin | 1 | |||||||
2.2.6 | Ngành Kỹ thuật điện | 44 | |||||||
2.3 | Liên thông từ CĐ lên ĐH | ||||||||
2.3.1 | Ngành Kế toán | 55 | |||||||
2.3.2 | Ngành Tài chính ngân hàng | 26 | |||||||
2.3.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | 9 |
2.3.4 | Ngành Luật Kinh tế | 125 | |||||||
2.3.5 | Ngành Công nghệ thông tin | 5 | |||||||
2.3.6 | Ngành Kỹ thuật điện | 28 | |||||||
2.4 | Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng ĐH trở lên | ||||||||
2.4.1 | Ngành Kế toán | 7 | |||||||
2.4.2 | Ngành Tài chính ngân hàng | 5 | |||||||
2.4.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | 2 | |||||||
2.4.4 | Ngành Luật Kinh tế | 54 | |||||||
2.4.5 | Ngành Công nghệ thông tin | 2 | |||||||
2.4.6 | Ngành Kỹ thuật điện | 8 | |||||||
2.4.7 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 29 | |||||||
II | Vừa làm vừa học |
1 | Đại học | ||||||||
1.1 | Vừa làm vừa học | ||||||||
1.1.1 | Ngành Kế toán | 2 | |||||||
1.1.2 | Ngành Quản trị kinh doanh | 2 | |||||||
1.1.3 | Ngành Luật Kinh tế | 32 | |||||||
1.1.4 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 5 | |||||||
1.2 | Liên thông từ TC lên ĐH | ||||||||
1.2.1 | Ngành Kế toán | 11 | |||||||
1.2.2 | Ngành Quản trị kinh doanh | 5 | |||||||
1.2.3 | Ngành Luật Kinh tế | 126 | |||||||
1.2.4 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 12 | |||||||
1.3 | Liên thông từ CĐ lên ĐH |
1.3.1 | Ngành Kế toán | 17 | |||||||
1.3.2 | Ngành Quản trị kinh doanh | 3 | |||||||
1.3.3 | Ngành Luật Kinh tế | 37 | |||||||
1.3.4 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 5 | |||||||
1.3.5 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 2 | |||||||
1.4 | Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng ĐH | ||||||||
1.4.1 | Ngành Kế toán | 4 | |||||||
1.4.2 | Ngành Luật Kinh tế | 59 | |||||||
1.4.3 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 14 | |||||||
1.4.4 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 38 |
Stt | Mã ngành học | Ngành học | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | 15 | 140 | 15 | ||
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | 15 | 130 | 15 | ||
3 | 7340301 | Kế toán | 100 | 15 | 100 | 15 | ||
4 | 7380107 | Luật kinh tế | 250 | 15 | 300 | 15 | ||
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 50 | 15 | 70 | 15 | ||
6 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 50 | 15 | 60 | 15 | ||
7 | 7580101 | Kiến trúc | 50 | 15 | 50 | 15 | ||
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 50 | 15 | 50 | 15 | ||
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | 15 | 220 | 15 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
TT | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xâydựng (m2) |
1. | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, PGS, giảng viên cơ hữu | 38 | 3610 |
1.1. | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 2 | 260 |
1.2. | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | ||
1.3. | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 24 | 2200 |
1.4. | Số phòng học dưới 50 chỗ | 2 | 100 |
1.5. | Số phòng học đa phương tiện | 1 | 310 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 9 | 740 |
2. | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 90 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm,
thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
5 | 490 |
Tổng | 82 | 7800 |
TT | Tên | Danh mục trang thiết bị | Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo |
1 | Phòng thực hành kỹ thuật điện tổng hợp | Máy điện, bàn lắp ráp kỹ thuật điện tổng hợp | Các ngành kỹ thuật điện, kiến trúc. |
2 | Phòng thí nghiệm mạch điện | Mô hình lắp ráp mạch điện, thí nghiệm các định luật về kỹ thuật điện | Các ngành kỹ thuật điện, kiến trúc. |
3 | Phòng thí nghiệm điện tử | Mô hình lắp ráp mạch điện tử, các mạch điện tử cơ bản, cơ cấu đo lường điện tử | |
4 | Phòng thí nghiệm vật lý | Các trang thiết bị phục vụ thí nghiệm Vật lý: Điện, cơ, quang học, Khí, lượng tử | |
5 | Phòng thí nghiệm hóa học | Các trang thiết bị phục vụ thí nghiệm Hóa học: Các chất hóa học cơ bản, các phụ kiện phục vụ các thí nghiệm hóa học | |
6 | Phòng thực hành, phòng máy tính | Máy tính | Tất cả các ngành. |
STT | Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành | Số lượng |
1. | Khối ngành/ Nhóm ngành 1 | |
2. | Khối ngành II | |
3. | Khối ngành III | 4350 |
4. | Khối ngành IV | |
5. | Khối ngành V | 1807 |
6. | Khối ngành VI | |
7. | Khối ngành VII | 461 |
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số quyết định mở ngành |
Ngày ban hành quyết định mở ngành | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2006 |
2 | Kiến trúc | 7580101 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2007 |
3 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2008 |
4 | Kế toán | 7340301 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2006 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2008 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2006 |
7 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2007 |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2018 | BGDĐT | 2006 |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | 1070/QĐ-BGDĐT | 22/03/2020 | BGDĐT | 2015 |
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo phương thức xét tuyển từ kết quả học THPT (xét học bạ) | Theo phương thức xét tuyển từ kết quả kì thi tốt nghiệp THPT 2022 | ||||
Khối ngành III |
|||||
1 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 65 | 35 |
2 | Đại học | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 85 | 45 |
3 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 90 | 50 |
4 | Đại học | 7380107 | Luật kinh tế | 195 | 105 |
Khối ngành V |
|||||
5 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 45 | 25 |
6 | Đại học | 7520201 | Kỹ thuật điện | 40 | 20 |
7 | Đại học | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 30 | 20 |
8 | Đại học | 7580101 | Kiến trúc | 30 | 20 |
Khối ngành VII |
|||||
9 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 140 | 80 |
Tổng số | 720 | 400 |
TT | Ngành Đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 734020 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh. 3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 4. Toán, Địa lý, Tiếng Anh. |
D01
A01 D14 D10 |
5 | Luật Kinh tế | 7380107 |
1. Toán, Vật lí, Hóa. 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán, Ngữ văn,Tiếng Anh 4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. |
A00
A01 D01 C00 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4.Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
7 | Kỹ thuật điện | 7520201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa 2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 4. Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 A01 C04 |
9 | Kiến trúc | 7580101 |
1. Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật 2. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mĩ thuật 3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mĩ thuật 4. Toán, Hóa, Vẽ Mĩ thuật |
V00
V01 V02 V03 |
-
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)
-
- Sinh viên dân tộc thiểu số, hoàn cảnh khó khăn được Nhà trường xét miễn phí ký túc xá trong năm học đầu tiên.
- Hàng năm Nhà trường có học bổng cho sinh viên có thành tích học tập tốt và có nhiều đóng góp cho hoạt động của Nhà trường, dự kiến 5 suất học bổng trị giá 1 triệu đồng/tháng cho năm học kế tiếp.
TT | Loại hình đào tạo | Về văn bằng |
1 | Đối với người đã tốt nghiệp THPT | Có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương |
2 | Liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề lên đại học | Có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề |
3 | Liên thông từ Cao đẳng/ Cao đẳng nghề lên đại học | Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng/ Cao đẳng nghề |
4 | Liên thông đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độc đại học trở lên | Có bằng tốt nghiệp từ Đại học trở lên |
2.7 Địa điểm đào tạo:
– Địa điểm đào tạo tại các cơ sở của Trường hoặc tại các đơn vị liên kết đào tạo với Trường trên toàn quốc.
2.8 Nguyên tắc xét tuyển
2.8.1 Căn cứ xét tuyển:
Khi xét tuyển thí sinh nhà trường căn cứ vào các căn cứ sau đối với từng loại hình đào tạo:
TT | Loại hình đào tạo | Căn cứ xét tuyển và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 | Đối với người đã tốt nghiệp THPT | Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo kết quả Học bạ Trung học phổ thông của lớp 12 hoặc điểm trung bình chung của cả năm học lớp 12 của thí sinh để xét tuyển.
Nếu thí sinh không đạt điều kiện về xét theo tuyển theo học bạ thì có thể đăng kí tham dự kiểm tra, đánh giá năng lực đầu vào do Trường tổ chức Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến: Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo Học bạ THPT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc điểm trung bình chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên. |
2 | Liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề lên đại học | Căn cứ kết quả học tập toàn khoá học (tính đến số lẻ 2 phần thập phân) bậc Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề của thí sinh để xét tuyển |
3 | Liên thông từ Cao đẳng/ Cao đẳng nghề lên đại học | Căn cứ kết quả học tập toàn khoá học (tính đến số lẻ 2 phần thập phân) Cao đẳng/ Cao đẳng nghề của thí sinh để xét tuyển |
4 | Liên thông đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độc đại học trở lên | Căn cứ kết quả học tập toàn khoá học (tính đến số lẻ 2 phần thập phân) Đại học của thí sinh để xét tuyển |
2.8.2 Nguyên tắc xét tuyển
– Xét tuyển lần lượt theo điểm xét tuyển (bao gồm cả điểm ưu tiên) từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu;
– Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu thì:
a) đối với đối tượng xét học bạ THPT: ưu tiên thí sinh có kết quả môn Toán/Ngoại ngữ năm lớp 12 cao hơn.
b) Đối với người đăng kí xét tuyển liên thông: áp dụng tiêu chí phụ: người có điểm trung bình toàn khoá học (không tính điểm ưu tiên) cao hơn; Người tốt nghiệp ngành gần với ngành dự tuyển hơn.
– Nhà trường sẽ xét tuyển liên tục nhiều đợt trong năm cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.9. Thời gian đào tạo
Sau khi thí sinh được công nhận trúng tuyển và làm thủ tục nhập học, Hội đồng xét tuyển công nhận tín chỉ của Nhà trường sẽ căn cứ kết quả học tập đã tích luỹ của sinh viên tại chương trình đào tạo đã được cấp văn bằng tổ chức xét công nhận tín chỉ đối với từng sinh viên. Thời gian đào tạo phụ thuộc vào số tín chỉ được xét công nhận nhiều hay ít nhưng không ít hơn 50% thời gian thiết kế chuẩn của chương trình đào tạo.
2.10. Thời gian tuyển sinh:
Nhà trường tuyển sinh liên tục trong năm
2.11 Lệ phí xét tuyển, học phí:
– Miễn lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét công nhận tín chỉ: 50.000đ/học phần.
– Học phí dự kiến với sinh viên: 450.000đ/ 1 tín chỉ. *
3. Tuyển sinh liên thông chính quy: từ TC, CĐ lên ĐH
3.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Mọi công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ để học tập theo qui định hiện hành, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời kì thi hành án hình sự, đã có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề; bằng tốt nghiệp Cao đẳng/ Cao đẳng nghề được đăng kí dự tuyển học liên thông lên đại học.
b) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng kí xét tuyển.
c) Đạt yêu cầu tuyển sinh theo quy định của Trường.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: game cá cược hay tuyển sinh trên toàn quốc
3.3. Phương thức tuyển sinh:
– Xét tuyển căn cứ vào hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
– Xét tuyển căn cứ kết quả học tập toàn khoá học (tính đến số lẻ 2 phần thập phân) bậc Trung cấp chuyên nghiệp/Trung cấp nghề; bậc Cao đẳng/ Cao đẳng nghề của thí sinh để xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp. Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu thì áp dụng tiêu chí phụ: người có điểm trung bình toàn khoá học (không tính điểm ưu tiên) cao hơn; Người tốt nghiệp ngành gần với ngành dự tuyển hơn.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu năm 2022 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 70 |
2 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 30 |
3 | Kế toán | 7340301 | 30 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 35 |
5 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 40 |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 40 |
7 | Luật kinh tế | 7380107 | 100 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 20 |
9 | Kiến trúc | 7580101 | 20 |
Chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển và giữa các ngành sẽ được điều chuyển trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký đảm bảo năng lực đào tạo của từng ngành
3.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên về khu vực và đối tượng ưu tiên như Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành, trong đó khu vực ưu tiên của thí sinh được tính theo địa phương thí sinh tốt nghiệp.
3.6. Hồ sơ đăng kí xét tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng kí xét tuyển, sơ yếu lý lịch;
– Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp Trung cấp, Trung cấp nghề, Cao đẳng, Cao đẳng nghề;
– Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông hoặc tương đương, bảng điểm Trung cấp, Trung cấp nghề, Cao đẳng, Cao đẳng nghề;
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
– 04 Ảnh 4×6;
– 02 phong bì dán tem có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
3.7. Địa điểm đào tạo:
– Đào tạo tại các cơ sở của Trường.
3.8. Thời gian đào tạo
Sau khi thí sinh được công nhận trúng tuyển và làm thủ tục nhập học, Hội đồng xét tuyển công nhận tín chỉ của Nhà trường sẽ căn cứ kết quả học tập đã tích luỹ của sinh viên tại chương trình đào tạo đã được cấp văn bằng tổ chức xét công nhận tín chỉ đối với từng sinh viên. Thời gian đào tạo phụ thuộc vào số tín chỉ được xét công nhận nhiều hay ít nhưng không ít hơn 50% thời gian thiết kế chuẩn của chương trình đào tạo.
3.9. Thời gian tuyển sinh:
Nhà trường tuyển sinh vào các tháng 3,6,9,12 hàng năm. Trong trường hợp đặc biệt có thể tổ chức tuyển sinh nhiều hơn 04 lần/năm.
3.10. Lệ phí xét tuyển và học phí:
– Miễn lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét công nhận tín chỉ: 50.000đ/học phần
– Học phí dự kiến với sinh viên: 450.000đ/ 1 tín chỉ. *
4. Tuyển sinh liên thông chính quy đối với người đã có bằng đại học (bằng đại học thứ 2 chính quy)
4.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ để học tập theo qui định hiện hành, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang trong thời kì thi hành án hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học được đăng kí dự tuyển học học bằng đại học thứ 2.
Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các cơ quan có đủ thẩm quyền khác.
b) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng kí xét tuyển.
c) Đạt yêu cầu tuyển sinh theo quy định của Trường.
4.2. Phạm vi tuyển sinh: game cá cược hay tuyển sinh trên toàn quốc
4.3. Phương thức tuyển sinh:
– Xét tuyển căn cứ vào hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
– Xét tuyển căn cứ kết quả học tập toàn khoá học (tính đến số lẻ 2 phần thập phân) bậc đại học của thí sinh để xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp. Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu thì áp dụng tiêu chí phụ: người có điểm trung bình toàn khoá học (không tính điểm ưu tiên) cao hơn; Người tốt nghiệp ngành gần với ngành dự tuyển hơn.
4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu năm 2022 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 70 |
2 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 30 |
3 | Kế toán | 7340301 | 30 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 35 |
5 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 40 |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 40 |
7 | Luật kinh tế | 7380107 | 100 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 20 |
9 | Kiến trúc | 7580101 | 20 |
Chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển và giữa các ngành sẽ được điều chuyển trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký đảm bảo năng lực đào tạo của từng ngành
4.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên về khu vực và đối tượng ưu tiên như Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành, trong đó khu vực ưu tiên của thí sinh được tính theo địa phương thí sinh tốt nghiệp.
4.6. Hồ sơ đăng kí xét tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng kí xét tuyển, sơ yếu lý lịch;
– Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp Đại học;
– Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông hoặc tương đương, bảng điểm đại học;
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
– 04 Ảnh 4×6;
– 02 phong bì dán tem có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
4.7. Địa điểm đào tạo:
– Đào tạo tại các cơ sở của Trường.
4.8. Thời gian đào tạo
Sau khi thí sinh được công nhận trúng tuyển và làm thủ tục nhập học, Hội đồng xét tuyển công nhận tín chỉ của Nhà trường sẽ căn cứ kết quả học tập đã tích luỹ của sinh viên tại chương trình đào tạo đã được cấp văn bằng đại học thứ nhất tổ chức xét công nhận tín chỉ đối với từng sinh viên. Thời gian đào tạo phụ thuộc vào số tín chỉ được xét công nhận nhiều hay ít nhưng không ít hơn 50% thời gian thiết kế chuẩn của chương trình đào tạo.
4.9. Thời gian tuyển sinh:
Nhà trường tuyển sinh vào các tháng 3,6,9,12 hàng năm. Trong trường hợp đặc biệt có thể tổ chức tuyển sinh nhiều hơn 04 lần/năm.
4.10. Lệ phí xét tuyển và học phí:
– Miễn lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét công nhận tín chỉ: 50.000đ/học phần
– Học phí dự kiến với sinh viên: 450.000đ/ 1 tín chỉ*
*Lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015.
5.Tuyển sinh đào tạo từ xa (Theo đề án riêng)
HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG (đã ký) PGS.TS. Trần Đình Nhã |